Kỉ luật cảnh cáo và những điều xung quanh kỉ luật cảnh cáo...

Theo dõi viecday365 tại
Trương Ngọc Lâm tác giả viecday365.com Tác giả: Trương Ngọc Lâm

Ngày đăng: 20-03-2024

Kỉ luật cảnh cáo là hình thức kỉ luật vi phạm trong hệ thống hình phạt của pháp luật Việt Nam. Với nhiều người nhưng hình thức kỉ luật này còn khá mới mẻ và mơ hồ. Vậy kỉ luật cảnh cáo là gì? Kỉ luật cảnh cáo diễn ra khi nào? Hãy cũng viecday365.com tìm hiểu hình thức kỉ luật vi phạm này nhé!

Việc làm ngành luật

Tạo CV Online

Chia sẻ tin với bạn bè

1. Kỉ luật cảnh cáo là gì ?

Kỉ luật là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước để tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người vi phạm tội được quy định trong Bộ luật Hình sự do Tòa án quyết định (theo điều 26 Bộ luật Hình sự quy định). Bộ luật Hình sự Việt Nam phân chia hình phạt theo mức độ và tính chất của người vi phạm, thông thường chia thành hai nhóm chính là hình phạt hành chính và hình phạt bổ sung.

Kỉ luật cảnh cáo là hình phạt thuộc nhóm hình phạt hành chính -  hình phạt bắt buộc đối với người phạm tội được Tòa tuyên án độc lập đối với mỗi tội phạm cụ thể. Kỉ luật cảnh cáo là mức hình phạt nhẹ nhất trong nhóm hình phạt hành chính, ngoài ra trong nhóm này còn có các mức hình phạt khác tăng tiến theo mức độ vi phạm như: phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù chung thân, tử hình. Tùy theo các mức độ phạm tội khác nhau do Tòa án quyết định mà đối tượng vi phạm sẽ chịu mức án nào.

Theo điều 29 Bộ luật Hình sự cảnh cáo là hình phạt khiển trách công khai của Nhà nước do Tòa tuyên án đối với người bị kết án. Cảnh cáo là hình phạt nhẹ nhất, người bị kết án cảnh cáo không bị mất đi quyền lợi cá nhân, tuy nhiên họ chịu sự tổn thất về tinh thần. Cảnh cáo được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt.

Kỉ luật cảnh cáo là gì?

2. Kỉ luật cảnh cáo được áp dụng trong những trường hợp vi phạm nào?

2.1. Kỉ luật cảnh cáo đối với công chức nhà nước

2.1.1. Các hình thức vi phạm của công chức nhà nước áp dụng kỉ luật cảnh cáo

Theo quy định xử lý kỉ luật công chức nhà nước,áp dụng đối với cả công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cả công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bao gồm các hình phạt sau: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc. Như vậy hình thức kỉ luật cảnh cáo là hình thức có mức phạt nhẹ thứ 2 trong hệ thống các hình thức xử lý kỉ luật công chức.

 Tại điều 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CPquy định về xử lý kỷ luật áp dụng hình thức kỉ luật cảnh cáo đối với công chức đã có hành vi phạm pháp luật những điểm sau:

Xem thêm: Việc làm ngành luật tại Hà Nội

2.1.2. Thời hạn, thời hiệu xử lý kỉ luật

Theo chương 2 điều 6,7 Nghị định QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC (Số: 34/2024/NĐ-CP) đã quy định về thời hạn, thời hiệu xử lý kỉ luật áp dụng với mức kỉ luật cảnh cáo như sau:

Điều 6. Thời hiệu xử lý kỷ luật

Điều 7. Thời hạn xử lý kỷ luật

2.1.3. Thẩm quyền xử lý kỉ luật, trình tự, thủ tục xem xét xử lý kỉ luật cảnh cáo

Về thẩm quyền xét xử, đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý vi phạm thì người đứng đầu cơ quan tổ chức đó có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỉ luật. Còn đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì người đứng đầu cơ quan quản lý hoặc người đứng đầu cơ quan phân cấp quản lý tiến hành xử lý kỉ luật. Đối với công chức biệt phái, người đứng đầu cơ quan nơi công chức được cử đến tiến hành xử lý kỉ luật, hồ sơ sau khi kỉ luật được gửi về cơ quan nơi công chức biệt phái đang công tác. Đối với công chức đã chuyển công tác mới phát hiện hành vi vi phạm kỉ luật trong thời hiệu quy định thì người đứng đầu cơ quan công chức trước đây tiến hành xử lý kỉ luật, hồ sơ sau khi kỉ luật được gửi về cơ quan nơi công chức đang công tác.

Về trình tự, thủ tục xem xét kỉ luật, công chức sau khi xem xét xác định được hành vi vi phạm kỉ luật cảnh cáo sẽ tiến hành hình thức kỉ luật theo các trình tự sau:

Xem thêm: Cưỡng chế hành chính là gì? Những hiểu biết pháp luật chuẩn nhất

2.1.4. Khiếu nại

Công chức bị xử lý kỷ luật có quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Kỉ luật cảnh cáo được áp dụng trong những trường hợp vi phạm nào?

2.2. Kỉ luật cảnh cáo với đối tượng ngoài nhà nước

Đối với thành phần lao động ngoài nhà nước, kỉ luật được áp dụng nhằm nhắc nhở, cảnh cáo, trừng phạt người lao động khi người lao động có hành vi vi phạm nội quy, quy tắc lao động tùy theo mức độ vi phạm mà tiến hành xử lý vi phạm. Kỉ luật cảnh cáo là mức hình phạt thứ hai trong các hình thức kỉ luật khi người lao động vi phạm. Các hình thức vi phạm dẫn đến kỉ luật cảnh cáo và hình thức kỉ luật cảnh cáo dựa vào nội quy của công ty trên cơ sở pháp lý quy định kỉ luật lao động trong Bộ luật lao động 2024, Nghị định 05/2024/NĐ-CP và Bộ luật hình sự 1999 sử đổi 2024.

Khi xử lý kỉ luật lao động, áp dụng hình thức kỉ luật cảnh cáo phải hiểu và rất cẩn trọng trong từ đường đi nước bước để tránh việc vướng phải các tranh chấp lao động. Các hình thức kỉ luật cảnh cáo lao động tùy theo nội quy và thỏa ước lao động mà tiến hành như khiển trách,nhắc nhở, bồi thường vật chất hay kéo dài thời hạn nâng lương ( không quá 06 tháng ).

Đối với đối tượng lao động ngoài nhà nước hình thức kỉ luật cảnh cáo không có nhiều biểu hiện cụ thể, rõ ràng nhưng đối với công chức nhà nước. Tuy nhiên hình thức kỉ luật này được tiến hành sau khi xem xét kỉ luật, lấy ý kiến kỉ luật từ người lao động đó. Thứ 2 công ty sẽ không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (khi có xác nhận của Bệnh viện/phòng khám y tế hợp pháp). Thời hạn xử lý kỉ luật tối đa 03 tháng kể từ ngày xảy ra hoặc phát hiện vi phạm kỉ luật.

Kỉ luật cảnh cáo với đối tượng ngoài nhà nước

Hi vọng rằng những nội dung trên của viecday365.com đã giúp các bạn giải đáp những thắc mắc xung quanh kỉ luật cảnh cáo.

mẫu cv xin việc
Tham gia bình luận ngay!

Lượt xem2069 lượt comment0

Capcha comment
Tìm việc làm
x
Tạo CV Tìm việc làm

Thông báo

Liên hệ qua SĐT