EBIT trong tài chính là gì và cách sử dụng chỉ số EBIT

Tác giả: Phạm Hường

Nhắc đến lĩnh vực tài chính thì chắc chắn chúng ta sẽ phải gặp nhiều loại chỉ số khác nhau. Tuy nhiên chỉ số EBIT là một chỉ số thông dụng mà không phải ai cũng biết. Như vậy, EBIT trong tài chính là gì và cách sử dụng chỉ số EBIT như thế nào? Mời quý độc giả cùng tham khảo để hiểu hơn về chỉ số EBIT nhé.

1. Tổng quan về chỉ số EBIT trong tài chính

1.1. Khái niệm chỉ số EBIT

EBIT là một tên chỉ số thông dụng trong tài chính, EBIT là thuật ngữ được viết tắt của cụm từ Earnings Before Interest and Taxes có nghĩa Tiếng Việt là Lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Điều này có nghĩa là hầu hết mọi khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp nhận được trước khi thực hiện tính toán thuế thu nhập và lãi vay.

Chỉ số EBIT

Ngày nay không chỉ EBIT mà vẫn còn rất nhiều các loại chỉ số tài chính khác nhau. Chỉ số EBIT cũng là số được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ có mong muốn đánh giá, phân tích các tình hình kinh doanh của doanh nghiệp với nhau. Do đó mà sẽ đưa ra được quyết định đầu tư một cách phù hợp nhất

Xem thêm: EAT trong tài chính là gì? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến EAT 

1.2. Ý nghĩa của chỉ số EBIT trong tài chính

Mỗi một loại chỉ số tài chính nào cũng đều sẽ có những ý nghĩa riêng biệt đối với các nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp khi họ muốn có được góc nhìn khách quan về tình hình hoạt động cũng như khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. 

Chỉ số EBIT cũng tương tự như thế, cụ thể ý nghĩa của chỉ số này như sau:

- Chỉ số EBIT có khả năng loại bỏ các khoản thuế thu nhập cũng như mọi chi phí lãi vay để đưa doanh nghiệp theo một quy chuẩn nhất định để đưa ra những phân tính, so sánh và đánh giá cụ thể.

Ý nghĩa chỉ số EBIT

- Chỉ số EBIT còn được sử dụng trong nhiệm vụ đánh giá được tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trên thị trường đầy cạnh tranh. Đặc biệt hơn chính là đo lường được khả năng tạo ra lợi nhuận, hoạt động doanh nghiệp có mang lại sinh lời hay không hoặc có đủ khả năng trong việc gánh nợ để duy trì phát triển cho các dự án của doanh nghiệp trong tương lai hay không.

- Chỉ số EBIT cũng được hầu hết các nhà đầu tư sử dụng trong việc so sánh các doanh nghiệp với nhau trong cùng một lĩnh vực hoạt động bất kỳ nhưng sẽ mang các mức thuế thu nhập khác nhau.

- Về vấn đề áp dụng các chỉ số lợi nhuận trước thuế hoặc các chính sách lãi vay sẽ giúp mọi nhà đầu tư có góc nhìn khách quan nhất trong hiệu suất hoạt động doanh nghiệp cũng như tiềm năng phát triển doanh nghiệp trong tương lai.

1.3. Hướng dẫn cách tính chỉ số tài chính EBIT

EBIT là một trong những chỉ số tài chính thông dụng và được hầu hết nhà đầu tư và doanh nghiệp sử dụng trong mục đích đánh giá tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Cách tính chỉ số EBIT sẽ không hề khó nếu bạn đọc kỹ các công thức dưới đây, cụ thể cách tính chỉ số EBIT sẽ có 3 công thức bao gồm:

EBIT = Tổng doanh thu - Mức chi phí hoạt động

EBIT  = Thu nhập thu được sau thuế + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Mức chi phí lãi vay

EBIT = Lợi nhuận thu được trước thuế  + Mức chi phí lãi vay

Cách tính chỉ số tài chính EBIT

Độc giả có thể tham khảo ví dụ minh hoạ thực tế dưới đây để hiểu rõ hơn về công thức tính chỉ số tài chính EBIT nhé:

Ví dụ: Một doanh nghiệp bất kỳ sở hữu tổng doanh thu là 1000 tỷ VND từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Khoản chi phí lãi vay là 1 tỷ VND và các chi phí hoạt động sản xuất là 50 tỷ VND. 

Do đó mà LNTT (Lợi nhuận trước thuế) là 49 tỷ VND, thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp) là 9,8 tỷ VND. Như vậy LNST (Lợi nhuận sau thuế) = LNTT (Lợi nhuận trước thuế) - Thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp) = 49 tỷ VND - 9,8 tỷ VND = 39,2 tỷ VND.

Do đó mà chỉ số EBIT sẽ được tính như sau:

EBIT = Tổng doanh thu - Khoản chi phí hoạt động = 100 tỷ VND - 50 tỷ VND = 50 tỷ VND

Hoặc EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay = 49 tỷ VND + 1 tỷ VND = 50 tỷ VND

Hoặc EBIT = Lợi nhuận sau thuế + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí lãi vay = 39,2 tỷ VND + 9,8 tỷ VND + 1 tỷ VND = 50 tỷ VND.

Xem thêm: Vị trí CRS trong ngân hàng là gì? Một số thông tin bạn nên biết

2. Tìm hiểu vai trò của chỉ số EBIT trong đầu tư

Chỉ số tài chính EBIT được ứng dụng khá nhiều trong lĩnh vực đầu tư. Do đó một số ứng dụng của EBIT trong đầu tư có thể nhắc đến bao gồm Mô hình Dupont 5 nhân tố, EBIT Margin, chỉ số EV/EBIT và tính toán khả năng thanh toán các khoản lãi vay.

2.1. Chỉ số EBIT được sử dụng trong EBIT Margin

EBIT Margin chính là hệ số biên của chi phí lãi vay và lợi nhuận trước thuế. Chỉ số EBIT Margin được sử dụng trong việc đối chiếu tình hình phát triển về doanh số của doanh nghiệp qua từng năm hoặc so sánh tiềm năng phát triển của doanh nghiệp này và doanh nghiệp kia trong cùng lĩnh vực. 

Chỉ số EBIT Margin sẽ được tính dựa trên công thức như sau: 

EBIT Margin = EBIT/Doanh thu thuần

EBIT Margin

Khi chỉ số EBIT Margin luôn nằm trong mức tối thiểu là 15% tức là doanh nghiệp đó được đánh giá là tình hình kinh doanh tốt và duy trì đều đặn qua các năm, chỉ số này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp đó làm ăn hiệu quả.

2.2. Mô hình Dupont 5 nhân tố

Mô hình Dupont 5 nhân tố chính là ứng dụng phổ biến của EBIT trong lĩnh vực đầu tư. Mô hình này được hầu hết các nhà đầu tư sử dụng trong việc đưa ra đánh giá về các yếu tố tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 

Hầu hết mọi nhà đầu tư đều khẳng định chỉ số tài chính quan trọng nhất trong việc dùng để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính và ROE hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.

Trong khi đó chỉ số ROE thường chịu ảnh hưởng của 5 yếu tố chủ đạo bao gồm EBIT Margin, hệ số gánh nặng lãi vay, chỉ số gánh nặng thuế hoặc các khoản doanh thu thuần so với tổng tài sản bình quân hoặc tài sản bình quân so với vốn chủ sở hữu bình quân.

2.2.1. Hệ số gánh nặng thuế

Hệ số gánh nặng thuế  = Lợi nhuận sau thuế (LNST)/Lợi nhuận trước thuế (LNTT)

Hệ số gánh nặng thuế nhằm thể hiện các mức thuế mà doanh nghiệp đang phải nộp cho nhà nước. Các doanh nghiệp sẽ trực tiếp đưa ra các chính sách phù hợp để tối thiểu hoá các khoản thuế phải chịu.

2.2.2. Hệ số gánh nặng lãi vay

Hệ số gánh nặng lãi vay = Lợi nhuận trước thuế/EBIT

Hệ số gánh nặng lãi vay

Kết quả về hệ số gánh nặng lãi vay càng cao sẽ càng chứng tỏ doanh nghiệp đó có khoản nợ ít, rủi ro cổ đông ít.

2.2.3. EBIT Margin

Ebit Margin được hiểu là chỉ số biên trong hệ số biên của Lợi nhuận trước thuế (LNTT) và chi phí lãi vay. 

2.2.4. Doanh thu thuần so với tổng tài sản bình quân

Việc tính kết quả doanh thu thuần so với tổng tài sản bình quân giúp nhận định được mức độ sử dụng tài sản mà doanh nghiệp có. Đồng thời có thể đánh giá được 1 đồng tài sản có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu khi mà tỷ lệ doanh thu thuần so với tổng tài sản bình quân càng cao càng chứng tỏ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp có tiến triển.

2.2.5. Tài sản bình quân so với vốn chủ sở hữu bình quân

Tài sản bình quân so với vốn chủ sở hữu bình quân cũng là một trong 5 yếu tố cấu tạo nên ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu). Chỉ số này còn được hiểu là đòn bẩy tài chính, khi đòn bẩy tài chính càng cao càng chứng minh doanh nghiệp đó vay vốn nước ngoài khá nhiều để duy trì hoạt động kinh doanh của mình.

2.3. Cách tính khả năng thanh toán lãi vay

Khi biết cách tính khả năng thanh toán lãi vay hầu hết các nhà đầu tư sẽ biết được lợi nhuận thu được từ doanh nghiệp có đủ đáp ứng cho các khoản nợ hay không. Cụ thể công thức cách tính khả năng thanh toán lãi vay như sau:

Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT/Khoản chi phí lãi vay

Chỉ số thanh toán lãi vay càng chứng tỏ được doanh nghiệp đầy đủ khả năng trong việc chi trả mọi khoản nợ.

2.4. Chỉ số EV/EBIT

EV/EBIT được dùng trong việc định giá doanh nghiệp trong quá trình đầu tư cổ phiếu. Tuy nhiên, EV là giá trị doanh nghiệp được tính với công thức như sau:

EV = (Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành) + Vay ngắn hạn & dài hạn + Giá trị thị trường của cổ phiếu ưu đãi + Lợi ích cổ đông thiểu số - Tiền và các khoản tương đương tiền. 

Chỉ số EV/EBIT

Chỉ số EV/EBIT sẽ giúp các nhà đầu tư trong việc thu hồi vốn từ việc mua lại doanh nghiệp với điều kiện chỉ số EBIT không đổi. Tức là giá trị EV/EBIT càng thấp thì các nhà đầu tư càng có lợi.

Trên đây là những thông tin cơ bản về chỉ số tài chính EBIT. Hy vọng những giải đáp về chỉ số EBIT trong bài đọc này sẽ mang lại cho các bạn nguồn kiến thức bổ ích về tài chính, kinh doanh. Đừng quên thường xuyên theo dõi các bài đọc mới nhất của viecday365.com để cập nhật kiến thức mới nhất về lĩnh vực tài chính bạn nhé.