Nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày đúng quy định pháp luật
Theo dõi viecday365 tạiKhi bạn có ý định nghỉ việc tại doanh nghiệp hoặc công ty bất kỳ nào đó đang làm việc thì bạn cần bảo đảm bảo nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày theo quy định của pháp luật? Các trường hợp nào được pháp luật quy định bạn có thể đơn phương nghỉ việc? Trường hợp bạn tự ý nghỉ việc sẽ phải chịu những trách nhiệm bồi thường như thế nào? Tất cả sẽ được bật mí đầy đủ đến bạn trong bài viết này.
1. Nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày theo quy định của pháp luật hiện hành
Bạn đang làm việc tại doanh nghiệp, công ty bất kỳ nhưng muốn nghỉ việc tại đây thì phải tuân thủ thời gian báo trước cho doanh nghiệp được biết về việc bạn sẽ không làm việc tại đó nữa với khoảng thời gian báo trước là bao lâu? Để tránh không bị gặp phải các trường hợp khiến cho “nhân viên tự ý nghỉ việc mà lại không báo trước với doanh nghiệp tứ là người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng”, thông thường trước khi ký kết hợp đồng lao động thì hai sẽ thỏa thuận và trao đổi về thời gian báo trước khi nghỉ cụ thể là bao nhiêu ngày. Đồng thời trong hợp đồng cũng đề cập rõ ràng đến vấn đề chịu trách nhiệm của hai bên khi vi phạm vào thời gian báo trước nghỉ việc như thế nào để hai bên lắm rõ.
Theo pháp luật quy định và được đưa ra tại điều 37 của bộ luật lao động Việt Nam ban hành năm 2024 có đề cập đến thời gian bán trước để đảm bảo quyền lợi của người lao động được đảm bảo khi tham gia lao động tại bất kỳ một đơn vị nào. Qua đó bạn có thể biết được các thông tin về khi nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày đối với người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của hai bên đã ký kết trước đó như sau:
Thứ nhất, khi nhân viên nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày bạn biết không? Đó chính là bạn phải đảm bảo việc báo trước 3 ngày, trong các trường hợp người lao động không được bố trí công việc theo đúng thỏa thuận, và địa điểm làm việc cung không đúng trong hợp đồng lao động đã nói đến, hoặc trong trường hợp doanh nghiệp bạn làm việc không đảm bảo cho bạn những thiết bị và điều kiện làm việc đúng với thỏa thuận trong hợp đồng lao động trước đó.
Thứ hai, trong trường hợp bạn ký kết hợp đồng lao động xác định thời gian thì khí bạn muốn nghỉ việc tại doanh nghiệp, công ty thì cần phải đảm bảo thời gian báo trước khi nghỉ là ít nhất 30 ngày.
Thứ ba, nếu bạn là người lao động thuộc trường hợp ký kết hợp động lao động không xác định thời hạn với doanh nghiệp, công ty thì bạn có được đơn phương chấm dứt hợp động lao động theo đúng quy định của pháp luật và phải đảm bảo thời gian báo trước khi nghỉ với thời gian ít nhất 45 ngày.
Thứ tư, người lao động có thể báo trước thời gian nghỉ việc của mình ít nhà 3 ngày nếu thuộc 1 trong các trường hợp như: không bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc và điều kiện làm việc theo đúng quy định thỏa thuận trước đó của hai bên; không được trả lương đầy đủ và không trả lương đúng hạn theo thỏa thuận của hai bên đã ký kết; bị cưỡng bức sức lao động, bị ngược đãi hoặc bị quấy rối tình dục; gặp tai nạn hoặc ốm đau có thời gian điều trị dài, sau khi phục hồi những khả năng lao động không còn như trước thì có thể xin nghỉ việc; gặp khó khăn khiến bản thân không thể tiếp tục công việc được nữa; hoặc trong trường hợp bạn được bổ nhiệm vào các vị trí làm việc tại các cơ quan nhà nước, dân cử thì có thể nghỉ việc với thời gian báo trước ít nhất 3 ngày.
Trong khoảng thời gian báo trước khi nghỉ này để doanh nghiệp biết được bạn sắp nghỉ việc và sắp xếp công việc của bạn cho nhân viên khác hoặc tuyển dụng nhân viên bổ sung cho vị trí bạn nghỉ việc đó để đảm bảo công việc của họ không bị ảnh hưởng và bạn vẫn được đảm bảo quyền lợi của người lao động theo đúng quy định của pháp luật. Nếu người lao động và người sử dụng lao động đã có thỏa thuận về thời gian báo trước khi nghỉ trong hợp đồng lao động thì bạn cần phải thực hiện đúng để đảm bảo quyền lợi của bản thân trước khi nghỉ việc được đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp nào bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì trong phân tiếp theo của bài viết này sẽ đề cập đến bạn đầy đủ và chi tiết.
2. Những trường hợp người lao động được đơn phương nghỉ việc
Theo quy định của pháp luật, có bảy trường hợp mà bạn được coi là đơn phương nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp đối với các hợp đồng có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng theo mùa vụ hoặc hợp đồng không xác định thời hạn.
Thứ nhất, người lao động không được bố trí đúng công việc, đúng địa điểm làm việc, thiết bị và điều kiện làm việc sai với thỏa thuận ban đầu.
Thứ hai, người lao động làm việc tại doanh nghiệp nhưng không được trả lương đầy đủ hoặc không được trả lương theo thời gian đã được hai bên thỏa thuận trước đó.
Thứ ba, trong quá trình làm việc bị cưỡng bức lao động, bị ngược đãi trong công việc hoặc bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
Thứ tư, trong trường hợp gia đình bạn gặp khó khăn hoặc bản thân có hoàn cảnh khó khăn cá nhân khiến bạn không thể tiếp tục công việc được nữa thì hoàn toàn là lý do nghỉ việc chính đáng và người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động.
Thứ năm, đối với lao động nữ trong thời gian mang thai được cơ sở y tế chỉ định phải nghỉ việc thì có thể chấm dứt hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật.
Thứ sáu, trong thời gian đang làm việc tại doanh nghiệp mà người lao động được bổ nhiệm giữ các chức vụ chuyên trách tại các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm các chức vị vào cơ quan nhà nước thì hoàn toàn có quyền đơn phương nghỉ việc đúng theo quy định của pháp luật.
Thứ bảy, trong trường hợp người lao động bị ốm đau, hoặc tai nạn đã có thời gian điều trị bệnh trong vòng 90 ngày liên tục khi người lao động ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn và khoảng thời gian làm việc tại doanh nghiệp đối với hợp đồng lao đồng mùa vụ ¼ hoặc công việc dưới 12 tháng thì họ có quyền đơn phương nghỉ việc bởi khả năng lao động chưa được phục hồi.
Đó là 7 trường hợp mà người lao động nếu ký kết hợp đồng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng với quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi đáng nhận được của người lao động. Vậy nếu như người lao động vi phạm hợp đồng lao động tại điều khoản quy định về thời gian báo trước sẽ phải bồi thường như thế nào? Đáp án về bồi thường khi người lao động tự ý nghỉ việc không đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng sẽ phải bồi thường cụ thể và chi tiết sẽ được bật mí trong phần tiếp theo.
3. Quy định về bồi thường khi người lao động tự ý nghỉ việc
Trong trường hợp bạn nghỉ việc những vi phạm vào thời gian báo trước khi nghỉ được hai bên thỏa thuận thì bạn cần phải bồi thường hay chịu những trách nhiệm như thế nào? Trong trường hợp người lao động tự ý nghỉ việc mà không báo trước với người sử dụng biết về việc bạn nghỉ việc tại doanh nghiệp họ, hoặc báo nghỉ trước không đúng với thời hạn quy định về thời gian báo trước trong hợp đồng thì việc bạn nghỉ việc đó là trái pháp luật và chịu trách nhiệm như sau:
+ Khi bạn nghỉ việc không tuân thủ về thời gian báo trước hoặc tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động được biết thì phải chịu bồi thường nửa tháng lương theo hợp đồng ký kết cho người sử dụng lao động.
+ Không chỉ bồi thường nửa tháng lương mà bạn còn phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương tương ứng trong khoảng thời gian với những ngày nghỉ không báo trước đó.
+ Người lao động khi nghỉ việc trái pháp luật cần hoàn trả cho doanh nghiệp các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đào tạo bạn bao gồm các chi phí về dạy nghề, trường, lớp, máy móc, tài liệu học tập, vật liệu thực hành,…
+ Đặc biệt trong trường hợp người lao động tự ý nghỉ việc trái với quy định và vi phạm thời hạn báo trước khi nghỉ việc sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc khi nghỉ việc của bảo hiểm xã hội mà bạn đã tham gia trước đó khi làm việc tại doanh nghiệp.
Khi bạn có ý định nghỉ tại bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần chú ý đến thời gian báo trước để đảm bảo quyền lợi của bản thân mình được tốt nhất. Đảm bảo thời gian báo trước còn giúp mối quan hệ của bạn và doanh nghiệp vẫn tốt đẹp sau khi bạn nghỉ việc tại công ty, đặc biệt là bạn sẽ không phải bỏ những khoản tiền bồi thường cho công ty. doanh nghiệp không đáng xảy ra. Khi thực hiện việc nghỉ việc thì cần viết đơn xin nghỉ việc, thực hiện việc hoàn thành công việc tại doanh nghiệp, bàn giao công việc cho nhân viên khác đảm nhận, có thể hỗ trợ công ty tuyển dụng nhân sự cho vị trí bạn nghỉ sắp tới để việc nghỉ làm của bạn thuận lợi và không ảnh hưởng đến tập thể công ty và những người lao động khác.
Qua chia sẻ về nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày giúp bạn có được cho bản thân mình những thông tin bổ ích về thời hạn báo trước khi nghỉ việc làm bao lâu, những trường hợp nào thì người lao động có quyền đơn phương nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp. Ngoài ra trong bài viết đã giúp bạn có được kiến thức về quy định về bồi thường khi nghỉ việc trái pháp luật. Hy vọng với các thông tin chia sẻ trong bài viết này bạn sẽ đảm bảo đúng thời hạn báo trước khi nghỉ việc và cũng giúp bạn biết được khi ký kết hợp đồng cần để ý đến điều khoản về thời hạn báo trước để không gặp các vấn đề không tốt xảy đến với bạn.
1881 0