[TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ] mẫu báo cáo tài chính và những lưu ý đi kèm

Theo dõi viecday365 tại
Trương Ngọc Lâm tác giả viecday365.com Tác giả: Trương Ngọc Lâm

Ngày đăng: 20-05-2024

Báo cáo tài chính là công việc bắt buộc mà các kế toán cần chuẩn bị để báo cáo lên cấp trên của mình. Theo quy định chung, kế toán khi thực hiện báo cáo tài chính sẽ phải soạn thảo theo đúng mẫu báo cáo tình chính được quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Vậy mẫu báo cáo tài chính chuẩn xác theo thông tư này sẽ được viết như thế nào? Những lưu ý đi kèm ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết này bạn nhé!

Tạo CV Online

Chia sẻ tin với bạn bè

1. Những điều cơ bản mà doanh nghiệp cần biết về mẫu báo cáo tài chính

1.1. Tại sao cần sử dụng mẫu báo cáo tài chính

Theo quy định chung của pháp luật, các doanh nghiệp sẽ phải soạn thảo, thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ kỳ để nộp lên các cơ quan quản lý nhà nước nhằm mục đích kiểm soát các hoạt động kinh doanh của mình. Tại điều 3 khoản 1 thuộc bộ Luật kế toán đã quy định về mẫu báo cáo tài chính này là hệ thống thông tin tài chính kế toán được trình bày theo quy định của pháp luật về chuẩn mực kế toán và các chế độ đi kèm của kế toán khác.

Hiểu một cách đơn giản nhất thì báo cáo tài chính là một báo để thống kê, thông báo, tổng hợp về tình hình tài sản của doanh nghiệp, về vốn chủ sở hữu, về các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cũng như tất cả những thông tin về tình hình tài chính khác của doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính này cũng đồng thời phải trình bày các thông tin về kết quả kinh doanh theo định kỳ, khả năng đem lại lợi nhuận, cũng như thông tin về thực trạng tài chính của doanh nghiệp.

Tại sao cần sử dụng mẫu báo cáo tài chính
Tại sao cần sử dụng mẫu báo cáo tài chính

Nhìn chung, thông qua mẫu báo cáo tài chính này, các cơ quan nhà nước sẽ dựa vào đó để nghiên cứu những khả năng tiềm tàng cũng như để làm các căn cứ quan trọng cho hoạt động quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh, thuế, … của doanh nghiệp.

Mục đích của việc sử dụng mẫu báo cáo tài chính là để để cung cấp tất cả những thông tin về tài hình tài chính của doanh nghiệp, các thông tin về luồng tiền, về tình hình kinh doanh, … nhằm để nhà nước cũng như người chủ quản lý doanh nghiệp dựa vào đó đưa ra những quyết định về định hướng phát triển cũng như là kinh tế cho doanh nghiệp, cho ngành nghề, …

Chính vì vai trò quan trọng như tên, một mẫu báo cáo tài chính đúng chuẩn sẽ cần đáp ứng các thông tin như:

- Tài sản mà doanh nghiệp sở hữu bao gồm cổ phiếu, bất động sản, sản phẩm và dịch vụ doanh nghiệp, …

- Nợ mà doanh nghiệp phải trả: bao gồm số tiền nợ, ngân hàng cho nợ, …

- Vốn chủ sở hữu: là vốn mà doanh nghiệp đang sở hữu cũng bao gồm tiền, bất động sản, …

- Doanh thu, các chi phí kinh doanh và các nguồn thu nhập đem lại cho doanh nghiệp. Ví dụ như doanh thu từ xuất nhập khẩu, chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm, doanh thu về dịch vụ, …

Những điều cơ bản mà doanh nghiệp cần biết về mẫu báo cáo tài chính
Những điều cơ bản mà doanh nghiệp cần biết về mẫu báo cáo tài chính

- Thông tin về số tiền lãi và số tiền lỗ, tỉ lệ % các cá nhân được hưởng từ thành quả kinh doanh đó.

- Phân chia các luồng tiền, bao gồm tiền vốn rót vào, tiền lợi nhuận, …

Cùng những thông tin khác.

Xem thêm: Việc làm tài chính

1.2. Có những loại báo báo cáo tài chính nào cần phải lập?

Cũng theo quy định chung trong Thông tư số 200/2024/TT-BTC có những loại báo cáo tài chính cơ bản mà doanh nghiệp cần chuẩn bị cũng như các đối tượng cần chuẩn bị như sau:

- Báo cáo tài chính theo năm: Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm, ngành nghề, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế ngoài nhà nước, tư nhân, cổ phần, bán tư nhân bán nhà nước, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, … đều phải lập báo cáo tài chính định kỳ theo năm cũng như theo mẫu chuẩn xác, đầy đủ theo quy định chung của pháp luật.

Có những loại báo báo cáo tài chính nào cần phải lập?
Có những loại báo báo cáo tài chính nào cần phải lập?

- Báo cáo tài chính định kỳ: hay còn được gọi là BCTC giữa biên độ, nghĩa là định kỳ theo tháng hoặc theo quý các doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp này được chia thành hai trường hợp nhỏ như sau:

+ Đối với doanh nghiệp có 100% vốn là của nhà nước, thuộc sở hữu của nhà nước sẽ vần thực hiện báo cáo cáo tài chính định kỳ theo quy định.

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp không thuộc sự sở hữu 100% của nhà nước thì được khuyến khích lập các BCTC định kỳ giữa biên độ.

Các BCTC theo quý hay bán niên này cũng sẽ được lập theo mẫu quy định, theo dạng tóm lược nội dung.

1.3. Báo cáo tài chính công khai cần đảm bảo những nội dung gì?

Theo quy định về Luật kế toán mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ phải công khai các thông tin như sau:

- Thu nhập của người lao động.

- Kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Báo cáo tài chính công khai cần đảm bảo những nội dung gì?
Báo cáo tài chính công khai cần đảm bảo những nội dung gì?

- Tình hình nợ phải trả.

- Tài sản và vốn chủ sở hữu.

- Một số nội dung khác.

Những nội dung công khai này trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp có thể được công khai trên các trang thông tin điện tử, trang báo, tạp chí, niêm yết, các báo cáo văn bản và một số hình thức khác theo quy định của pháp luật. Lưu ý đối với báo cáo tài chính công khai này thời hạn nộp sẽ là là 120 ngày tính từ thời điểm kết thúc của kỳ kế toán trong năm.

1.4. Thời hạn cần nộp báo cáo tài chính là khi nào?

Với từng báo cáo tài chính sẽ có những quy định riêng về thời gian nộp. Cụ thể:

1.4.1. Đối với các doanh nghiệp nhà nước

- Báo cáo tài chính quý: các doanh nghiệp nhà nước nộp báo cáo tài chính theo quý có thời hạn chậm nhất là 20 ngày tính từ ngày kết thúc của kỳ KT quý. Riêng đối với các tổng công ty thì thời hạn nộp chậm nhất là 45 ngày tính từ thời điểm kết thúc của kỳ kế toán quý. Đối với đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp nhà nước, công ty con của các tổng công ty thuộc sự sở hữu của nhà nước sẽ nộp báo cáo tài chính quý theo quy định mà công ty mẹ đưa ra.

Đối với các doanh nghiệp nhà nước
Đối với các doanh nghiệp nhà nước

- Báo cáo tài chính năm: các doanh nghiệp nhà nước nộp báo cáo tài chính định kỳ theo năm sẽ có thời hạn nộp chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kỳ kế toán năm kết thúc. Riêng đối với các tổng công ty thì thời hạn nộp chậm nhất là 90 ngày tính từ thời điểm kết thúc của kỳ kế toán năm. Đối với đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp nhà nước, công ty con của các tổng công ty thuộc sự sở hữu của nhà nước sẽ nộp báo cáo tài chính quý theo quy định mà tổng công ty mà doanh nghiệp đó trực thuộc đưa ra.

1.4.2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính với các doanh nghiệp khác

Theo quy định của pháp luật, các công ty, doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhận, công ty cổ phần có vốn của cả nhà nước và tư nhân sẽ có trách nhiệm nộp báo cáo tài chính định kỳ hàng năm chậm nhất là 30 ngày, cũng tính từ thời điểm kết thúc của kỳ kế toán năm đó. Các đơn vị kế toán khác sẽ có thời hạn nộp báo cáo tài chính định kỳ hàng năm chậm nhất là 90 ngày, cũng tính từ thời điểm kết thúc của kỳ kế toán.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính với các doanh nghiệp khác
Thời hạn nộp báo cáo tài chính với các doanh nghiệp khác

Đối với các doanh nghiệp là các công ty con của tổng công ty tư nhân, các đơn vị trực thuộc, cơ quan kế toán của các tổng công ty tư nhân sẽ có trách nhiệm nộp báo cáo tài chính theo định kỳ hàng năm theo quy định của tổng công ty đó đưa xuống.

Xem thêm: Tìm hiểu về vốn chủ sở hữu là gì trong báo cáo tài chính

1.5. Quy định về các hình thức xử phạt khi vi phạm báo cáo tài chính

Cũng theo quy định chung của pháp luật, các doanh nghiệp khi vi phạm vào quy định về nội dung, thời hạn, … lập và nộp báo cáo tình chính theo quy định sẽ bị xử phạt theo các mức độ sau:

- Đối với trường hợp doanh nghiệp lập báo cáo tài chính không đúng theo mẫu quy định của pháp luật, lập thiếu nội dung. Mẫu lập không có chữ ký của các bên liên quan, người có quyền hạn như kế toán, phụ trách, kế toán trưởng, người lập hay của người đại diện đơn vị theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng theo quy định của pháp luật.

- Đối với trường hợp doanh nghiệp lập báo cáo tài chính không đầy đủ các thông tin theo quy định, mẫu báo cáo tài chính không đúng với chuẩn mực, không đúng các chế độ kế toán ngoại trừ những trường hợp được đã được sự chấp thuận của Bộ Tài chính sẽ bị áp dụng hình phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng.

Quy định về các hình thức xử phạt khi vi phạm báo cáo tài chính
Quy định về các hình thức xử phạt khi vi phạm báo cáo tài chính

- Trường hợp doanh nghiệp không lập báo cáo tài chính, thông tin kê khai sai so với chứng từ kế toán và số liệu lưu hành trên sổ kế toán doanh nghiệp, không tuân thủ các đúng về các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán, doanh nghiệp đó sẽ bị phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng. Đồng thời phải lập lại báo cáo tài chính theo chuẩn quy định chung của pháp luật.

- Trường hợp doanh nghiệp gian lận báo cáo tài chính như: giả mạo BCTC, khai man nhưng chưa đủ để truy cứu TNHS; doanh nghiệp đã ép buộc hoặc thỏa thuận giả mạo BCTC nhưng chưa đủ để khởi tố truy cứu TN hình sự; cố ý ép buộc hoặc thỏa thuận người khác cung cấp sai số liệu, xác nhận thông tin sai nhưng chưa đến mức phải truy cứu các trách nhiệm về hình sự sẽ bị phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng tùy mức độ vi phạm. Đồng thời, toàn bộ báo cáo tài chính giả mạo và khai mai đó sẽ bị tiêu hủy.

Xem thêm: [Cập nhật] Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất

2. Các mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư số 200/2024/TT-BTC doanh nghiệp cần sử dụng

Với từng trường hợp cụ thể doanh nghiệp sẽ cần sử dụng các mẫu báo cáo tài chính chuẩn xác như sau:

- Mẫu báo cáo về cân đối kế toán theo năm của công ty hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu Mẫu số B 01 – DN.

- Mẫu báo cáo về cân đối kế toán theo năm của công ty hoạt động không liên tục sử dụng Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT.

- Mẫu báo cáo tài chính về hoạt động kinh doanh theo năm sẽ sử dụng Mẫu số B 02 – DN.

- Mẫu báo cáo tài chính về lưu chuyển tiền tệ theo năm sẽ dùng Mẫu số B 03 – DN (1) theo phương thức trực tiếp.

- Mẫu báo cáo tài chính về lưu chuyển tiền tệ theo năm sẽ dùng Mẫu số B 03 – DN (2) theo phương thức gián tiếp.

- Mẫu thuyết minh BCTC với doanh nghiệp hoạt động liên tục sử dụng Mẫu số B 09 – DN.

- Mẫu thuyết minh BCTC theo năm với doanh nghiệp hoạt động không liên tục, doanh nghiệp giả định sử dụng Mẫu số B 09/CDHĐ – DNKLT.

Các mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC doanh nghiệp cần sử dụng
Các mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư số 200/2024/TT-BTC doanh nghiệp cần sử dụng

- Bảng cân đối KT giữa niên độ sử dụng Mẫu số B 01a – DN.

- Báo cáo KQHĐ kinh doanh niên độ (đầy đủ) - Mẫu số B 02a – DN.

- Ban cán sự lưu chuyển tiền tệ định kỳ (đầy đủ) - Mẫu số B 03a – DN (1) và Mẫu số B 03a – DN (2).

- Mẫu BCTC thuyết minh và chọn lọc - Mẫu số B 09a – DN.

- Mẫu cân đối kế toán giữa niên độ - Mẫu số B 01b– DN.

- Mẫu BC hoạt động kinh doanh theo định kỳ niên độ - Mẫu số B 02b – DN.

- Mẫu báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ định kỳ - Mẫu số B 03b – DN.

3. Tổng hợp mẫu báo cáo tài chính đầy đủ nhất cho bạn

Dưới đây là tổng hợp các mẫu báo cáo tài chính để bạn có thể tải xuống sử dụng

Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách, báo cáo.docx

Mau-bao-cao-tai-chinh.pdf

Thuyết minh BCTC theo Thông tư 133.xls

Hướng dẫn viết điền mẫu báo cáo tài chính chi tiết cho từng mục:

Cách-lập-BCĐKT-theo-TT-200-dễ-nhất.doc

Trên đây là trọn bộ thông tin từ A đến Z về mẫu báo cáo tài chính cho bạn. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này bạn đã nắm rõ thông tin về mẫu báo cáo tài chính cho mình cùng những thông tin hữu ích khác.

mẫu cv xin việc
Tham gia bình luận ngay!

Lượt xem4613 lượt comment0

Capcha comment
Tìm việc làm
x
Tạo CV Tìm việc làm

Thông báo

Liên hệ qua SĐT